STT |
Họ và tên
chủ sử dụng đất |
Địa chỉ thửa đất |
Tổng DT/DT đất thu hồi (m2) |
Hồ sơ, các giấy tờ có liên quan |
Nguồn gốc gia đình tự kê khai |
Kết quả xét duyệt của hội đồng đăng ký đất đai UBND phường |
Ghi chú |
-
|
Phạm Thị Hồng
Sinh năm: 1967 |
Tổ 9 khu 8 |
+ Thửa 32 tờ BĐ 01 tổng diện tích thửa đất: 194,0 m2
- Diện tích bị HLAT chiếm dụng: 6,1 m2
|
- 01 Bản kê khai nhà và đất
- 01 sổ hộ khẩu (phô tô)
- 01 CMTND (phô tô)
- 01 Phiếu lấy ý kiến khu dân cư
- Trích thửa GBPM.
- Biên bản kiểm đếm.
-Giấy chuyển nhượng viết tay. |
- Đất do gia đình tự khai hoang và ở ổn định không tranh chấp. |
* Kết quả xác minh của công an Phường:
+ Là hộ thường trú tại tổ 9 khu 8 phường Mông Dương
+ Số nhân khẩu trong sổ hộ khẩu (theo hộ khẩu): 04 nhân khẩu
+ Số nhân khẩu đang ở tại thửa đất GPMB: 04 nhân khẩu
* Kết quả kiểm tra hiện trạng:
+ Về tài sản: nhà cấp 4, sân, bể, bếp và công trình phụ.
+ cây cối hoa màu trên đất: không có.
* Kết quả xét duyệt của hội đồng:
+ Về nguồn gốc: Đất do gia đình bà Tẽo khai hoang năm 1974 để trồng cây đến năm 1995 cho gia đình bà Nguyễn Thị Vân, gia đình bà Vân sử dụng đến năm 2006 cho gia đình bà Hồng một phần thửa đất. Gia đình bà Hồng xây dựng nhà cấp 4 năm 2006 và sử dụng ổn định đến nay không tranh chấp.
+ Hiện trạng sử dụng đất: xây dựng nhà cấp 4 để ở (phần diện tích bị HLAT chiến dụng là một phần mái tôn của nhà và bể nước của gia đình).
+ Đất sử dụng ổn định không tranh chấp. |
|
-
|
Phạm Quang Hoàn
Sinh năm: 1972
Nguyễn Thị Vân
Sinh năm: 1975 |
Tổ 9 khu 8 |
+ Thửa 33 tờ BĐ 01 tổng diện tích thửa đất: 832,6 m2
- Diện tích bị HLAT chiếm dụng: 311,0 m2
+ Thửa 34 tờ BĐ 01 tổng diện tích thửa đất: 172,5 m2
- Diện tích bị HLAT chiếm dụng: 65,5 m2 |
- 01 Bản kê khai nhà và đất
- 01 sổ hộ khẩu (phô tô)
- 01 CMTND (phô tô)
- Biên bản kiểm đếm.
- 01 Phiếu lấy ý kiến khu dân cư
- Trích thửa GBPM.
- Bản di chúc viết tay. |
- Đất do bố mẹ vợ tự khai hoang năm 1974 đến năm 2004 tôi được thừa kế. đất sử dụng ổn định không tranh chấp. |
* Kết quả xác minh của công an Phường:
+ Là hộ thường trú tại xóm 1 thôn 3 xã Cẩm Hải
+ Số nhân khẩu trong sổ hộ khẩu (theo hộ khẩu): 05
+ Số nhân khẩu đang ở tại thửa đất GPMB: Không nhân khẩu
* Kết quả kiểm tra hiện trạng:
+ Về tài sản: Sân, bể, tường rào và cổng
+ cây cối hoa màu trên đất gồm có: Chuối, nhãn
* Kết quả xét duyệt của hội đồng:
+ Về nguồn gốc
- Thửa 33: Đất do gia đình bà Đào Thị Tẽo khai hoang khai hoang và xây dựng nhà tranh tre năm 1975 sử dụng để ở đến năm 2001 xây dựng lại nhà cấp 4 và sử dụng đến năm 2004 cho gia đình ông Hoàn. Gia đình ông Hoàn ở đến tháng 7/2015 chuyển về xã Cẩm Hải để ở, căn nhà trên để cho cháu trông coi đến nay. Đất không tranh chấp
- Thửa 34: Đất do gia đình bà Tẽo khai hoang năm 1975 sử dụng để trồng cây đến năm 2004 cho gia đình ông Hoàn trồng cây đến nay không tranh chấp.
+ Hiện trạng sử dụng đất:
- Thửa 33: xây dựng Nhà cấp 4, sân, bể bếp (Phần diện tích bị HLAT chiếm dụng là phần sân bê tông và bể nước, không chiếm dụng vào nhà).
- Thửa 34: để trồng cây chuối và nhãn
+ Đất không tranh chấp. |
|
-
|
Nguyễn Văn Dũng
Sinh năm: 1980
Hoàng Thị Nhung
Sinh năm: 1986 |
Tổ 9 khu 8 |
+ Thửa 37 tờ BĐ 01 tổng diện tích thửa đất: 3726,6 m2
- Diện tích bị HLAT chiếm dụng: 501,7 m2 |
- 01 Bản kê khai nhà và đất
- 01 sổ hộ khẩu (phô tô)
- 01 CMTND (phô tô)
- Biên bản kiểm đếm.
- 01 Phiếu lấy ý kiến khu dân cư
- Trích thửa GBPM.
|
- Đất do gia đình khai hoang |
* Kết quả xác minh của công an Phường:
+ Là hộ thường trú tại tổ 9 khu 8 phường Mông Dương
+ Gia đình chưa cung cấp hổ khẩu
* Kết quả kiểm tra hiện trạng:
+ Về tài sản: Không có.
+ cây cối hoa màu trên đất gồm có: Keo.
* Kết quả xét duyệt của hội đồng:
+ Về nguồn gốc: Đất do gia đình ông bà Nghị Nha (bố mẹ đẻ ông Dũng) khai hoang năm 1990 sử dụng để trồng cây đến năm 2002 cho anh Dũng để trồng cây đến nay không tranh chấp.
+ Hiện trạng sử dụng đất: Để trồng keo.
+ Đất không tranh chấp. |
|
-
|
Trương Thanh Hà
Sinh năm: 1973
Phạm Thị Khương
Sinh năm: 1975 |
Tổ 9 khu 8 |
+ Thửa 26 tờ BĐ 01 tổng diện tích thửa đất: 1549,2 m2
- Diện tích bị HLAT chiếm dụng: 155,4 m2
+ Thửa 27 tờ BĐ 01 tổng diện tích thửa đất: 1050,0 m2
- Diện tích bị HLAT chiếm dụng: 444,3 m2
+ Thửa 29 tờ BĐ 01 tổng diện tích thửa đất: 1143,6 m2
- Diện tích bị HLAT chiếm dụng: 318,0 m2 |
- 01 Bản kê khai nhà và đất
- 01 sổ hộ khẩu (phô tô)
- 01 CMTND (phô tô)
- Biên bản kiểm đếm.
- 01 Phiếu lấy ý kiến khu dân cư
- Trích thửa GBPM.
|
- Đất được cấp GCNQSD đất năm 2003. |
* Kết quả xác minh của công an Phường:
+ Là hộ thường trú tại tổ 9 khu 8 phường Mông Dương
+ Số nhân khẩu trong sổ hộ khẩu (theo hộ khẩu): 04
+ Số nhân khẩu đang ở tại thửa đất GPMB: 04 nhân khẩu
* Kết quả kiểm tra hiện trạng:
+ Về tài sản: Nhà mái bằng, sân bêtông, mái tôn
+ cây cối hoa màu trên đất gồm có: nhãn, tre gai
* Kết quả xét duyệt của hội đồng:
+ Về nguồn gốc:
- Thửa 26: Đất đã được cấp GCNQSD đất ngày 30/12/2003 với diện tích 1847,8. Đất không tranh chấp.
- Thửa 27, 29: Đất do gia đình ông Minh khai khai hoang năm 1973 sử dụng để trồng cây đến năm 1995 cho gia đình ông Hà sử dụng để làm vườn đến nay không tranh chấp.
+ Hiện trạng sử dụng đất:
- Thửa 26: thực hiện theo GCNQSD đất đã cấp cho gia đình
- Thửa 27: sử dụng trồng cây hoa màu ngắn ngày ( cà chua, nha đam..)
- Thửa 29: Sử dụng trồng nhãn và tre gai
+ Đất không tranh chấp. |
|
-
|
Vũ Viết Vịnh
Sinh năm: 1969
Trương Thị Sơn
Sinh năm: 1981 |
Tổ 9 khu 8 |
+ Thửa 30 tờ BĐ 01 tổng diện tích thửa đất: 322,5 m2
- Diện tích bị HLAT chiếm dụng: 158,7 m2 |
- 01 Bản kê khai nhà và đất
- 01 sổ hộ khẩu (phô tô)
- 01 CMTND (phô tô)
- Biên bản kiểm đếm.
- 01 Phiếu lấy ý kiến khu dân cư
- Trích thửa GBPM.
|
- đất do bố mẹ tự khai hoang trước năm 1992 cho gia đình tôi năm 1992, đến năm 2000 xây dựng nhà như hiện nay, đất ở ổn định không tranh chấp. |
* Kết quả xác minh của công an Phường:
+ Là hộ thường trú tại tổ 6 khu 8 phường Mông Dương
+ Số nhân khẩu trong sổ hộ khẩu (theo hộ khẩu): 04
+ Số nhân khẩu đang ở tại thửa đất GPMB: Không nhân khẩu
* Kết quả kiểm tra hiện trạng:
+ Về tài sản: nhà cấp 4, bếp, công trình phụ.
+ cây cối hoa màu trên đất: Không có
* Kết quả xét duyệt của hội đồng:
+ Về nguồn gốc: Đất do gia đình ông Trương Cẩm Minh khai hoang năm 1973 sử dụng để trồng cây đến năm 1999 cho gia đình ông Vịnh, Gia đình ông Vịnh xây dựng nhà năm 2000 để ở đến năm 2012 sử dụng để cho thuê đến nay. Đất không tranh chấp.
+ Hiện trạng sử dụng đất: xây dựng nhà cấp 4, bếp và công trình phụ (phần diện tích xây dựng bị HLAT chiếm dụng là bếp, công trình phụ và một phần nhà cấp 4)
+ Đất không tranh chấp. |
|
-
|
Vũ Thị Chạp
Sinh năm: 1954 |
Tổ 9 khu 8 |
+ Thửa 24 tờ BĐ 01 tổng diện tích thửa đất: 3875,8 m2
- Diện tích bị HLAT chiếm dụng: 736,6 m2
+ Thửa 39 tờ BĐ 01 tổng diện tích thửa đất: 12206,3 m2
- Diện tích bị HLAT chiếm dụng: 345,9 m2
|
- 01 Bản kê khai nhà và đất
- 01 sổ hộ khẩu (phô tô)
- 01 CMTND (phô tô)
- Biên bản kiểm đếm.
- 01 Phiếu lấy ý kiến khu dân cư
- Trích thửa GBPM.
- GCNQSD đất |
+ Thửa 24: đã được cấp GCNQSD đất
+ Thửa 39: do gia đình tự khai hoang năm 1981 sử dụng để trồng keo ổn định không tranh chấp. |
* Kết quả xác minh của công an Phường:
+ Là hộ thường trú tại tổ 9 khu 8 phường Mông Dương
+ Số nhân khẩu trong sổ hộ khẩu (theo hộ khẩu): 02
+ Số nhân khẩu đang ở tại thửa đất GPMB: 02 nhân khẩu
* Kết quả kiểm tra hiện trạng:
+ Về tài sản: Nhà tôn
+ cây cối hoa màu trên đất gồm có: Keo
* Kết quả xét duyệt của hội đồng:
+ Về nguồn gốc:
- Thửa 24: Đất đã được cấp GCNQSD đất ngày 30/12/2003 với diện tích 3335,6 m2. Diện tích dôi dư ngoài GNCQSD đất đã cấp là do gia đình bà Chạp khai hoang năm 1981 sử dụng để làm vườn. Đến năm 2011 gia đình bà Chạp cho công ty Lilama thuê khu đất trên để xây dựng khu nhà tôn để cho công nhân của công ty ở, đến năm 2014 sau khi xây dựng xong nhà máy nhiệt điện, công ty Lilama không sử dụng khu nhà ở trên nữa bàn giao lại cho gia đình bà Chạp. Gia đình bà Chạp không sử dụng khu nhà trên và để trống đến nay. Đất không tranh chấp.
- Thửa 39: Đất do gia đình bà Chạp khai hoang năm 1981 sử dụng để trồng cây đến nay không tranh chấp.
+ Hiện trạng sử dụng đất:
- Thửa 24: thực hiện theo GCNQSD đất đã cấp cho gia đình (phần diện tích tài sản bị HLAT chiếm dụng là một phần nhà tôn do cty Lilama để lại cho gia đình bà Chạp)
- Thửa 39: Sử dụng trồng Keo
+ Đất không tranh chấp. |
|
-
|
Đỗ Văn Hoàng
Sinh năm:1975
Nguyễn Thị Lệ
Sinh năm: 1985 |
Tổ 9 khu 8 |
+ Thửa 22 tờ BĐ 01 tổng diện tích thửa đất: 16850,3 m2
- Diện tích bị HLAT chiếm dụng: 1740,5 m2 |
- 01 Bản kê khai nhà và đất
- 01 sổ hộ khẩu (phô tô)
- 01 CMTND (phô tô)
- Biên bản kiểm đếm.
- 01 Phiếu lấy ý kiến khu dân cư
- Trích thửa GBPM.
|
- Đất do mua lại năm 2003 hiện tại sử dụng để ở, trồng trọt chăn nuôi và xây dựng cơ sở hạ Tầng năm 2010 |
* Kết quả xác minh của công an Phường:
+ Là hộ tạm trú tại tổ 9 khu 8 phường Mông Dương.
+ Số nhân khẩu đang ở tại thửa đất GPMB: 02 nhân khẩu
* Kết quả kiểm tra hiện trạng:
+ Về tài sản: kè ao.
+ cây cối hoa màu trên đất: Không có
* Kết quả xét duyệt của hội đồng:
+ Về nguồn gốc: Đất do ông Phạm Văn Thinh khai phá trước năm 1990 làm nhà để ở, đến năm 2003 chuyển nhượng lại cho ông Là (có hợp đồng chuyển nhượng cấp phường). Ông Là sử dụng để cho công nhân ở đến năm 2011 sửa chữa lại nhà và cải tạo lại vườn ao để cho cháu là ông Hoàng ở và trông coi vườn ao. Đất không tranh chấp.
+ Hiện trạng sử dụng đất: trên đất xây dựng nhà cấp 4, bếp, công trình phụ và vườn ao (phần diện tích xây dựng bị HLAT chiếm dụng là phần bờ kè ao của gia đình không chiếm dụng vào nhà)
+ Đất không tranh chấp. |
|
-
|
Nguyễn Chính Bình
Sinh năm: 1966
Nguyễn Thị Thủy
Sinh năm: 1974
|
Tổ 9 khu 8 |
+ Thửa 13 tờ BĐ 01 tổng diện tích thửa đất: 479,1 m2
- Diện tích bị HLAT chiếm dụng: 96,4 m2
+ Thửa 16 tờ BĐ 01 tổng diện tích thửa đất: 7744,8 m2
- Diện tích bị HLAT chiếm dụng: 1047,7 m2 |
- 01 Bản kê khai nhà và đất
- 01 sổ hộ khẩu (phô tô)
- 01 CMTND (phô tô)
- Biên bản kiểm đếm.
- 01 Phiếu lấy ý kiến khu dân cư
- Trích thửa GBPM.
|
- Đất do gia đình tự khai hoang năm 1993 đến năm 1997 thì xây dựng nhà ở như hiện nay. Đất sử dụng ổn định không tranh chấp. |
* Kết quả xác minh của công an Phường:
+ Là hộ thường trú tại tổ 9 khu 8 phường Mông Dương
+ Số nhân khẩu trong sổ hộ khẩu (theo hộ khẩu): 05 nhân khẩu
+ Số nhân khẩu đang ở tại thửa đất GPMB: 07 nhân khẩu
* Kết quả kiểm tra hiện trạng:
+ Về tài sản: Nhà hai tầng, sân bêtông, mái tôn
+ cây cối hoa màu trên đất gồm có: Keo
* Kết quả xét duyệt của hội đồng:
+ Về nguồn gốc:
- Thửa 13: Đất do gia đình ông Bình khai hoang năm 1993 sử dụng để trồng cây, đến năm 1997 xây dựng nhà và ở ổn định đến nay không tranh chấp.
- Thửa 16: Đất do gia đình ông Bình khai hoang năm 1993 sử dụng để trồng cây đến nay. Đất không tranh chấp.
+ Hiện trạng sử dụng đất:
- Thửa 13: xây dựng nhà hai tầng để ở và trồng cây hoa màu ngắn ngày.
- Thửa 16: để trồng keo.
+ Đất không tranh chấp. |
|
-
|
Phạm Anh Tuấn
Sinh năm: 1968
|
Tổ 9 khu 8 |
+ Thửa 14 tờ BĐ 01 tổng diện tích thửa đất: 1636,8 m2
- Diện tích bị HLAT chiếm dụng: 80,4 m2 |
- 01 Bản kê khai nhà và đất
- 01 sổ hộ khẩu (phô tô)
- 01 CMTND (phô tô)
- Biên bản kiểm đếm.
- 01 Phiếu lấy ý kiến khu dân cư
- Trích thửa GBPM.
|
- Đất nhận chuyển nhượng năm 2005, đến năm 2006 xây dựng nhà xưởng như hiện nay |
* Kết quả xác minh của công an Phường:
+ Là hộ thường trú tại tổ 3 khu 4A phường Cẩm Thịnh
Gia đình chưa cung cấp hộ khẩu
* Kết quả kiểm tra hiện trạng:
+ Về tài sản: Nhà tôn
+ cây cối hoa màu trên đất: Không có
* Kết quả xét duyệt của hội đồng:
+ Về nguồn gốc: Đất do gia đình ông Phạm Văn Tân khai hoang năm 1992 sử dụng để trồng cây đến năm 1999 chuyển nhượng lại cho gia đình ông Khải dựng nhà tạm để thu mua sắt vụn, đến năm 2005 ông Khải chuyển nhượng lại cho gia đình ông Tuấn. Ông Tuấn xây dựng nhà xưởng năm 2006 để kinh doanh dịch vụ đến nay không tranh chấp.
+ Hiện trạng sử dụng đất: xây dựng nhà tôn làm xưởng kinh doanh (Phần diện tích bị HLAT chiếm dụng là một phần mái tôn trước nhà xưởng)
+ Đất không tranh chấp. |
|
-
|
Cao Văn Ngội
Sinh năm: 1967
Vũ Thị Chuột
Sinh năm: 1965
|
Tổ 9 khu 8 |
+ Thửa 08 tờ BĐ 01 tổng diện tích thửa đất: 494,0 m2
- Diện tích bị HLAT chiếm dụng: 82,5 m2
+ Thửa 03 tờ BĐ 01 tổng diện tích thửa đất: 7286,6 m2
- Diện tích bị HLAT chiếm dụng: 653,0 m2 |
- 01 Bản kê khai nhà và đất
- 01 sổ hộ khẩu (phô tô)
- 01 CMTND (phô tô)
- Biên bản kiểm đếm.
- 01 Phiếu lấy ý kiến khu dân cư
- Trích thửa GBPM.
|
- Đất do gia đình phát hoang năm 2001 sử dụng đến nay không tranh chấp |
* Kết quả xác minh của công an Phường:
+ Là hộ thường trú tại tổ 2 khu 6 phường Mông Dương
+ Số nhân khẩu trong sổ hộ khẩu (theo hộ khẩu): 01
+ Số nhân khẩu đang ở tại thửa đất GPMB: Không nhân khẩu
* Kết quả kiểm tra hiện trạng:
+ Về tài sản: có nhà tôn, sân bêtông
+ cây cối hoa màu trên đất: Không có
* Kết quả xét duyệt của hội đồng:
+ Về nguồn gốc: Đất do gia đình bà Phạm Thị Gái khai hoang năm 1992 sử dụng để trồng cây đến năm 2003 chuyển nhượng lại cho gia đình ông Ngội để trồng cây đến năm 2011 ông Ngội san gạt tạo mặt bằng và xây dựng nhà năm 2011 sử dụng để cho thuê trọ đến nay. Đất không tranh chấp
+ Hiện trạng sử dụng đất: xây dựng nhà tôn cho thuê trọ
+ Đất không tranh chấp. |
|
-
|
Đỗ Văn Lân
Sinh năm: 1972
Ngô Thị Hương
Sinh năm: 1977
|
Tổ 9 khu 8 |
+ Thửa 07 tờ BĐ 01 tổng diện tích thửa đất: 484,1 m2
- Diện tích bị HLAT chiếm dụng: 85,5 m2
|
- 01 Bản kê khai nhà và đất
- 01 sổ hộ khẩu (phô tô)
- 01 CMTND (phô tô)
- Biên bản kiểm đếm.
- 01 Phiếu lấy ý kiến khu dân cư
- Trích thửa GBPM.
|
- Đất do bố mẹ tôi khai hoang năm 1992 đến năm 2002 cho tôi sử dụng để làm nhà ở sử dụng ổn định đến nay không tranh chấp. |
* Kết quả xác minh của công an Phường:
+ Là hộ thường trú tại Cẩm Hải
+ Số nhân khẩu đang ở tại thửa đất GPMB: 04 nhân
* Kết quả kiểm tra hiện trạng:
+ Về tài sản: nhà cấp 4, sân bểtông, mái tôn
+ cây cối hoa màu trên đất gồm có: Tre gai.
* Kết quả xét duyệt của hội đồng:
+ Về nguồn gốc: Đất do gia đình bà Phạm Thị Gái khai hoang năm 1992 sử dụng để trồng cây đến năm 2003 chuyển nhượng lại cho gia đình ông Ngội để trồng cây đến năm 2011 ông Ngội san gạt tạo mặt bằng, đến năm 2012 chuyển nhượng lại cho gia đình ông Lân một phần thửa đất, gia đình ông Lân xây dựng nhà năm 2012 để ở đến nay không tranh chấp.
+ Hiện trạng sử dụng đất: xây dựng nhà hai tầng để ở ( phần diện tích bị HLAT chiếm dụng là phần mái tôn và cổng của gia đình)
+ Đất không tranh chấp. |
|
-
|
Đỗ Văn Lộc
Sinh năm: 1970
Lê Thị Dung
Sinh năm: 1982 |
Tổ 9 khu 8 |
+ Thửa 04 tờ BĐ 01 tổng diện tích thửa đất: 242,8 m2
- Diện tích bị HLAT chiếm dụng: 46,7 m2
|
- 01 Bản kê khai nhà và đất
- 01 sổ hộ khẩu (phô tô)
- 01 CMTND (phô tô)
- Biên bản kiểm đếm.
- 01 Phiếu lấy ý kiến khu dân cư
- Trích thửa GBPM.
|
- Đất do bố mẹ tôi khai hoang năm 1992 đến năm 2002 cho tôi sử dụng để làm nhà ở và trồng cây lâu năm, đất đang sử dụng ổn định không tranh chấp. |
* Kết quả xác minh của công an Phường:
+ Là hộ thường trú tại Cẩm Hải
+ Số nhân khẩu đang ở tại thửa đất GPMB: không nhân khẩu.
* Kết quả kiểm tra hiện trạng:
+ Về tài sản: Hàng rào xây gạch chỉ D100
+ cây cối hoa màu trên đất gồm có: Không có
* Kết quả xét duyệt của hội đồng:
+ Về nguồn gốc: Đất do gia đình bà Phạm Thị Gái khai hoang năm 1992 sử dụng để trồng cây đến năm 2003 chuyển nhượng lại cho gia đình ông Ngội để trồng cây đến năm 2011 ông Ngội san gạt tạo mặt bằng, đến năm 2012 chuyển nhượng lại cho gia đình ông Lộc một phần thửa đất, gia đình ông Lộc xây dựng nhà năm 2012 để cho thuê trọ đến nay không tranh chấp.
+ Hiện trạng sử dụng đất: xây dựng nhà cấp 4 để cho thuê trọ ( phần diện tích bị HLAT chiếm dụng là tường rào và cổng của gia đình)
+ Đất không tranh chấp. |
|